Chi Phí Thiết Kế Thi Công Nội Thất Căn Hộ Là Bao Nhiêu?
Chi Phí Thiết Kế Thi Công Nội Thất Căn Hộ Là Bao Nhiêu?
Để kiến tạo nên không gian nội thất căn hộ như ý, chúng ta cần cân nhắc nhiều yếu tố và trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Một yếu tố quan trọng mà ai cũng sẽ quan tâm khi bắt đầu hoàn thiện nội thất cho không gian sống đó chính là chi phí. Đối với lĩnh vực này, sẽ có 3 loại chi phí chính mà bạn cần phải xem xét để chuẩn bị ngân sách:
• Chi phí thiết kế (mặt bằng 2D, phối cảnh 3D)
• Chi phí nội thất (sản xuất theo yêu cầu hoặc nội thất có sẵn)
• Chi phí thi công (trần, tường, sàn,...)
Cùng Space T đi sâu vào chi tiết của 3 loại chi phí này nhé!
1. Chi phí thiết kế nội thất
Hiện nay, các công ty đều tính phí thiết kế dựa trên diện tích không gian. Tùy theo từng phân khúc, nhu cầu cụ thể của khách hàng, độ nhận diện của công ty thiết kế mà mức giá thiết kế sẽ dao động.
Bảng chi phí thiết kế theo phong cách nội thất (*)
Loại công trình |
Hiện Đại, Bắc Âu, Tối Giản |
Tân Cổ Điển, Công Nghiệp |
Thiết kế nội thất căn hộ chung cư |
200.000 đ/m2 |
200.000 - 250.000 đ/m2 |
Thiết kế nội thất biệt thự |
250.000 - 300.000 đ/m2 |
300.000 - 400.000 đ/m2 |
Thiết kế nội thất nhà phố |
200.000 đ/m2 |
200.000 - 250.000 đ/m2 |
(*) Giá thị trường
Theo bảng trên, giá thiết kế nội thất sẽ tùy thuộc vào phong cách bạn muốn thiết kế, dao động từ 200.000 – 400.000 đ/m2.
Hỏi: Tại sao giá lại có sự chênh lệch giữa các phong cách thiết kế?
Phong cách Tân Cổ Điển, Công Nghiệp sẽ có thời gian thiết kế khá dài và tốn nhiều công sức hơn so với phong cách Hiện Đại, Bắc Âu, Tối Giản.
Đội ngũ kiến trúc sư cũng phải có sự nghiên cứu, tìm tòi và đưa ra phương án tối ưu nhất, không trùng lặp với những ý tưởng khác để tạo nên nét cá tính riêng cho gia chủ. Đồng thời, mất nhiều thời gian cho việc lựa chọn vật liệu phù hợp cho thiết kế. Với thời gian và chất xám bỏ ra nhiều như vậy, giá thiết kế nội thất căn hộ Tân Cổ Điển, Công Nghiệp sẽ cao hơn so với giá của thiết kế nội thất phong cách khác.
Do đó, khách hàng với ngân sách và thời gian hạn chế thường chọn phong cách Hiện Đại, Bắc Âu.
Ngoài ra, nếu căn hộ của bạn có diện tích càng lớn thì chi phí thiết kế càng cao và ngược lại.
Bảng chi phí thiết kế theo diện tích căn hộ (*)
Loại công trình |
Hiện Đại, Bắc Âu, Tối Giản |
Tân Cổ Điển, Công Nghiệp |
Căn hộ 1 phòng ngủ 40 - 60m2 |
8.000.000 - 12.000.000 đ |
10.000.000 - 15.000.000 đ |
Căn hộ 2 phòng ngủ 65 - 80m2 |
13.000.000 - 16.000.000 đ |
16.250.000 - 20.000.000 đ |
Căn hộ 3 phòng ngủ 85 - 120m2 |
17.000.000 - 24.000.000 đ |
21.250.000 - 30.000.000 đ |
(*) Giá thị trường
Chi phí thiết kế 3D tại Space T là cố định - 150.000 đ/m2 và Miễn phí 100% nếu ký hợp đồng thi công (với giá trị hợp đồng trên 150 triệu đồng). Cho dù phong cách bạn mong muốn có phức tạp thế nào, nhu cầu của bạn khó đáp ứng ra sao.
Hỏi: Vì sao Space T đưa ra mức giá thiết kế cụ thể và cố định mà không chia thành các gói như thiết kế cơ bản hay nâng cao giống như những đơn vị khác đang thực hiện?
Có 3 lý do:
• Space T hiểu rằng không có thiết kế nào là cơ bản mà chỉ có thiết kế hoàn hảo và thật sự phù hợp với gia chủ, dựa trên sự lao động trí óc nghiêm túc.
• Space T tin rằng mỗi lần giúp gia chủ tiết kiệm thời gian và chi phí trong hành trình đầu tư không gian sống, là mỗi lần Space T “được” nhiều hơn là “mất”. Space T xem mỗi một công trình thiết kế là một cơ hội để được nâng cấp tư duy, cải thiện cách làm việc, và khả năng sáng tạo.
• Space T nghĩ rằng “Một sản phẩm miễn phí nên được đặt câu hỏi về giá trị. Với sản phẩm có giá trị thật sự, người sử dụng nên trả tiền.”
Vì thế, với Space T mỗi bản thiết kế đều là một tác phẩm hoàn hảo cả về mặt nghệ thuật lẫn hiện thực đời sống. Giá trị ý tưởng rất khó để có thể đong đếm bằng một con số cụ thể.
Toàn tâm toàn ý cho từng mét vuông của công trình, cố gắng hết sức để mang lại bản thiết kế sáng tạo, chỉn chu và tỉ mỉ, vượt qua cả kỳ vọng của khách hàng là tiêu chí mà Space T đặt ra.
“Căn nhà sau luôn đẹp và tốt hơn căn nhà trước.”
2. Chi phí nội thất
Sau khi đã hoàn thiện bản thiết kế 3D, báo giá nội thất căn hộ là hạng mục bạn cũng sẽ vô cùng quan tâm.
Nhìn chung bạn sẽ có 3 lựa chọn:
• Nội thất có sẵn
• Nội thất gia công theo yêu cầu
• Kết hợp cả 2 loại nội thất
>>> Xem thêm: Nên mua nội thất có sẵn, gia công theo yêu cầu, hay kết hợp cả hai?
Bảng chi phí đồ nội thất đóng theo yêu cầu (tham khảo)
(Đơn vị tiền tệ: đồng) |
Đơn vị tính |
Gỗ An Cường |
Tủ bếp |
md |
1.900.000 - 4.000.000 |
Tủ áo |
m2 |
2.100.000 - 4.000.000 |
Tủ bar |
md |
3.000.000 - 3.400.000 |
Tủ giày |
m2 |
2.000.000 - 2.200.000 |
Giường 1.6m x 2.0m |
cái |
5.800.000 - 6.400.000 |
Giường 1.8m x 2.0m |
cái |
6.300.000 - 6.800.000 |
Ngăn kéo giường ngủ |
cái |
320.000 - 350.000 |
Tab đầu giường |
cái |
850.000 - 900.000 |
Vách trang trí sau tivi |
m2 |
850.000 - 950.000 |
Song gỗ |
md |
120.000 - 150.000 |
Cột gỗ trang trí |
md |
840.000 - 850.000 |
Lưu ý:
• Đơn giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá cả có thể thay đổi tùy thời điểm
• Đơn giá có thể thay đổi theo hồ sơ thiết kế, thực tế thi công, loại vật liệu mà khách hàng yêu cầu.
>>> Xem thêm: 2 hình thức thiết kế thi công nội thất căn hộ chung cư bạn nên biết
Bảng giá chi phí trọn gói nội thất (mang tính chất tham khảo)
Loại công trình |
Gói tiết kiệm Phù hợp với người đi thuê và cho thuê, người có ngân sách hạn chế |
Gói tiêu chuẩn Phù hợp với người mới dọn ra riêng lần đầu tiên, gia đình trẻ |
Căn hộ 1 phòng ngủ 40 - 60m2 |
35.000.000 - 50.000.000 đ |
60.000.000 - 75.000.000 đ |
Căn hộ 2 phòng ngủ 65 - 80m2 |
60.000.000 - 70.000.000 đ |
80.000.000 - 120.000.000 đ |
Căn hộ 3 phòng ngủ 85 - 120m2 |
75.000.000 - 90.000.000 đ |
100.000.000 - 150.000.000 đ |
3. Chi phí thi công
Bên cạnh chi phí thiết kế và chi phí mua sắm đồ nội thất, chi phí thi công cũng luôn được khách hàng quan tâm đặc biệt. Tuy nhiên, diện tích mỗi không gian là khác nhau, nếp sống, nhu cầu sử dụng và sở thích của mỗi cá nhân cũng khác nhau. Do đó diện tích không gian, loại vật liệu và khối lượng là 3 yếu tố chính quyết định tới tổng mức đầu tư công trình nội thất.
Cụ thể, chi phí này sẽ bao gồm:
• Chi phí vật tư bao gồm gạch ốp lát, sơn bả tường, sàn, trần thạch cao, v.v.
• Chi phí nhân công hoàn thiện phần thô.
Mách nhỏ: Bạn hoàn toàn có thể bỏ qua chi phí này, nếu như:
• Bạn có đã có căn hộ hoàn thiện cơ bản trần, tường, sàn, nhà vệ sinh.
• Bạn có ngân sách hạn chế.
• Bạn không có nhu cầu thay đổi kết cấu cầu kỳ, và không muốn đụng chạm nhiều vào phần thô hiện tại.
Nếu bạn có nhu cầu hoàn thiện phần thô, tham khảo bảng chi phí dưới đây để dự trù được chi phí cho việc hoàn thiện căn hộ giao thô.
Bảng giá xây dựng cơ bản từ thô lên hoàn thiện (tham khảo)
Loại công trình |
Cán nền + chống thấm WC |
Ốp & lát gạch nền khu bếp, tường toilet |
Trần thạch cao đóng phòng khách + phòng ngủ |
Tường sơn nước |
Sàn gỗ |
Căn hộ 1 phòng ngủ 40 - 60m2 |
14.000.000 - 21.000.000 đ |
28.000.000 - 42.000.000 đ |
9.000.000 - 13.000.000 đ |
17.000.000 - 25.000.000 đ |
8.000.000 - 12.000.000 đ |
Căn hộ 2 phòng ngủ 65 - 80m2 |
22.000.000 - 27.000.000 đ |
45.000.000 - 55.000.000 đ |
14.000.000 - 18.000.000 đ |
27.000.000 - 33.000.000 đ |
13.000.000 - 16.000.000 đ |
Căn hộ 3 phòng ngủ 85 - 120m2 |
29.000.000 - 41.000.000 đ |
59.000.000 - 83.000.000 đ |
19.000.000 - 26.000.000 đ |
35.000.000 - 50.000.000 đ |
17.000.000 - 24.000.000 đ |
Hiện nay có rất nhiều công ty báo giá cho chủ nhà các lựa chọn hoàn thiện căn hộ giao thô tính theo mét vuông sàn và chia thành dạng các gói. Tuy nhiên, chủ nhà sẽ rất khó để kiểm soát được chất lượng, vật tư nhà thầu cung cấp cũng như dự trù được hết chi phí các hạng mục đủ để hoàn thiện một căn hộ. Điều đó dẫn đến tình trạng vật tư và thiết bị kém chất lượng, phát sinh phụ phí sau khi đã thi công và như thế đa phần chủ nhà sẽ rất khó chịu.Với kinh nghiệm đã hoàn thiện rất nhiều dự án căn hộ, Space T đưa giá báo giá trên công thức sau:
Chi Phí Thi Công = Khối Lượng Thi Công Thực Tế x Đơn Giá Cố Định (*) (*) tính theo đơn giá ở thời điểm báo giá |
Giá trị gói thi công xây dựng cơ bản sẽ dao động từ 200.000.000 - 400.000.000 đ, còn tùy thuộc vào loại vật tư mà chủ nhà yêu cầu.
Báo giá của Space T cam kết:
1/ Đúng khối lượng thi công thực tế.
2/ Đúng tại thời điểm hiện tại.
3/ Không có phát sinh trong quá trình thi công.
4/ Đã bao gồm tất cả các chi phí như bảo hiểm, hồ sơ thi công, hồ sơ hoàn công v.v.
Tổng Kết
Với 3 phần chi phí chính Space T đã đưa ra ở trên, thì tổng chi phí thiết kế và thi công hoàn thiện ước tính sẽ là:
Loại công trình |
Gói tiết kiệm Phù hợp với nhu cầu cải tạo, người đi thuê và cho thuê, người có ngân sách hạn chế |
Gói tiêu chuẩn Phù hợp với người mới dọn ra riêng lần đầu tiên, gia đình trẻ |
Căn hộ 1 phòng ngủ 40 - 60m2 |
43.000,000 - 62.000.000 đ |
70.000.000 - 90.000.000 đ |
Căn hộ 2 phòng ngủ 65 - 80m2 |
73.000.000 - 86.000.000 đ |
96.000.000 - 140.000.000 đ |
Căn hộ 3 phòng ngủ 85 - 120m2 |
93.000.000 - 114.000.000 đ |
121.000.000 - 180.000.000 đ |
Ngoài ra, khi sử dụng dịch vụ thiết kế thi công trọn gói từ A-Z của Space T, quý khách sẽ có cơ hội hưởng nhiều ưu đãi hấp dẫn như:
• Được giảm 100% chi phí thiết kế 2D, 3D (đối với giá trị hợp đồng trên 150 triệu đồng)
• Hoàn tiền 100% nếu không hài lòng
• Thi công thực tế giống bản vẽ 99%
• Bảo hành 1 năm
• Tặng Voucher 1.000.000 đ khi mua sắm online tại Cửa Hàng Online của Space T
Mỗi căn chung cư khác nhau sẽ có kết cấu, kiến trúc, phong cách và diện tích khác nhau. Yêu cầu, mong muốn của gia chủ cũng không hề giống nhau. Do vậy, bạn nên gặp trao đổi trực tiếp và gửi đầy đủ thông tin về căn hộ, mong muốn của mình cho Space T để nhận báo giá thiết kế thi công nội thất chung cư chi tiết nhất. Space T luôn sẵn sàng tư vấn, đến tận nơi khảo sát hiện trạng miễn phí và gửi báo giá chi tiết cho mọi gia chủ.
Bình luận